Bạn có thắc mắc là khi học Tiếng Việt thì người nước ngoài sẽ kiểm tra như thế nào không? Dưới đây là một số câu trắc nghiệm từ vựng (từ một bài thi năng lực tiếng Việt được mọi người chia sẻ trên mạng), bạn thử xem có câu nào khiến mình “bối rối” không nhé!
I. CÂU HỎI
1. Phòng tôi rộng ___.
A. mênh mông
B. bao la
C. bát ngát
D. thênh thang
2. ___ đời sống cho nhân dân là trách nhiệm của Chính phủ.
A. Cải tiến
B. Cải tạo
C. Cải thiện
D. Cải tổ
3. Trong quan hệ con người, phải xác định đâu là bạn, đâu là ___.
A. giặc
B. địch
C. thù
D. đối thủ
4. Tôi muốn cảnh sát ___ người bạn trai đã mất tích mấy năm qua.
A. tìm
B. kiếm
C. phát hiện
D. khám phá
5. Tham gia phục vụ trong quân đội là ___ của nam thanh niên Việt Nam trong độ tuổi quy định.
A. trách nhiệm
B. nhiệm vụ
C. nghĩa vụ
D. bổn phận
6. Học sinh thuộc diện hộ nghèo được Nhà nước ___ học phí.
A. cứu trợ
B. giúp đỡ
C. viện trợ
D. hỗ trợ
7. Mẹ lấy mảnh vải cùng màu, ___ cho tôi cái áo bị rách.
A. vá
B. khâu
C. may
D. chằm
II. GỢI Ý ĐÁP ÁN
Mình đưa ra đáp án gợi ý dưới đây là quan điểm cá nhân, nghĩa của từ vựng được chú thích bên dưới mình tham khảo tại từ điển online Việt – Việt của tratu.soha, thông tin đến bạn!
1. Phòng tôi rộng ___.
Đáp án tham khảo: D – thênh thang
- mênh mông: rộng lớn đến mức như không có giới hạn (từ đồng nghĩa: bao la, bát ngát)
- Bao la: rộng lớn đến mức như bao trùm lên tất cả
- Bát ngát: rộng lớn đến mức tầm mắt không sao bao quát hết được
- thênh thang: rộng rãi, thoáng đãng, gây cảm giác không có gì làm cho các hoạt động bị vướng
2 .___ đời sống cho nhân dân là trách nhiệm của Chính phủ.
Đáp án tham khảo: C – Cải thiện
- Cải tiến: sửa đổi cho tiến bộ hơn
- Cải tạo: làm cho chất lượng thay đổi về căn bản, theo hướng tốt; giáo dục (những người mắc lỗi lầm) làm cho thay đổi trở thành người tốt, người lương thiện
- Cải thiện: làm cho tình hình có sự chuyển biến, phần nào có tốt hơn
- Cải tổ: tổ chức lại cho khác hẳn trước
3. Trong quan hệ con người, phải xác định đâu là bạn, đâu là ___.
Đáp án tham khảo: C – thù
- Giặc: Ví dụ giặc ngoại xâm, “được làm vua, thua làm giặc”
- Địch: phía đối lập, có quan hệ chống nhau vì lẽ sống còn (từ đồng nghĩa: thù)
- Thù: kẻ đã gây thù cho mình, (Khẩu ngữ) có thù với kẻ nào đó
- Đối thủ: người đương đầu với mình để tranh được thua
4. Tôi muốn cảnh sát ___ người bạn trai đã mất tích mấy năm qua.
Đáp án tham khảo: A – tìm
- tìm: cố làm sao cho thấy được, cho có được (cái biết là có ở đâu đó)
- kiếm: (Phương ngữ) tìm
- phát hiện: tìm thấy, tìm ra cái chưa ai biết
- khám phá: tìm ra, phát hiện ra cái còn ẩn giấu, cái bí mật
5. Tham gia phục vụ trong quân đội là ___ của nam thanh niên Việt Nam trong độ tuổi quy định.
Đáp án tham khảo: C- Nghĩa vụ
- Trách nhiệm: phần việc được giao cho hoặc coi như được giao cho, phải bảo đảm làm tròn, nếu kết quả không tốt thì phải gánh chịu phần hậu quả
- Nhiệm vụ: công việc do cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức giao cho phải làm vì một mục đích và trong một thời gian nhất định
- Nghĩa vụ: việc bắt buộc phải làm đối với xã hội, đối với người khác mà pháp luật hay đạo đức quy định
- Bổn phận: trách nhiệm và phần việc phải gánh vác, lo liệu, theo đạo lí thông thường
6. Học sinh thuộc diện hộ nghèo được Nhà nước ___ học phí.
Đáp án tham khảo: D – Hỗ trợ
- Cứu trợ: giúp cho thoát khỏi cảnh nghèo khó, hoạn nạn
- Giúp đỡ: giúp để làm giảm bớt khó khăn hoặc để thực hiện được một công việc nào đó
- Viện trợ: giúp đỡ về vật chất (thường là giữa các nước)
- Hỗ trợ: giúp đỡ lẫn nhau, giúp đỡ thêm vào
7. Mẹ lấy mảnh vải cùng màu, ___ cho tôi cái áo bị rách.
Đáp án tham khảo: A – Vá
- Vá: làm kín chỗ bị rách, bị thủng, bị hở bằng cách phủ lên một mảnh, một lớp và làm cho dính chặt, gắn chặt vào
- Khâu: dùng kim chỉ để ghép liền các mảnh, thường là vải, da, lại
- May: dùng kim chỉ kết các mảnh vải, lụa, v.v. thành quần áo hoặc đồ dùng
- Chằm: khâu từng mũi qua nhiều lớp để làm cho chắc
—–
Xem thêm: Bài TEST 01 cho writer (5 câu khó).